Thủ tục hành chính: Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch nước tặng Huân chương Độc lập các hạng - Hà Tĩnh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HTI-BS651 |
Cơ quan hành chính: | Hà Tĩnh |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Đơn vị trình khen thưởng nộp hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (số 19, đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh) theo hình thức trực tiếp (tại Phòng Tổng hợp - Hành chính) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. |
Thời hạn giải quyết: | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày và 30 ngày tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước). Trường hợp lấy ý kiến hiệp y, thời hạn giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thêm 10 ngày. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính, hiện vật khen thưởng. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trình đề nghị khen thưởng (sau đây gọi tắt là đơn vị trình) và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trực tiếp hướng dẫn cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng văn bản cho đơn vị trình để hoàn chỉnh; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết. |
Bước 2: | Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, lập danh sách trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét; căn cứ kết quả họp xét, Ban Thi đua - Khen thưởng dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh); đối với tập thể, cá nhân thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến thông báo bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. |
Bước 3: | Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trả kết quả tại Phòng Tổng hợp - Hành chính.
Các trường hợp không được khen thưởng (không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật,…) Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản cho đơn vị trình biết. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
14.10.1. Điều kiện tặng “Huân chương Độc lập” hạng nhất theo Điều 9 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ:
14.10.1.1. “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Tham gia hoạt động cách mạng liên tục trước năm 1945 và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương; Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân; b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân; c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân. Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (03 nhiệm kỳ, từ 13 đến 15 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên. 14.10.1.2. “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này lập được thành tích đặc biệt xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác được Nhà nước công nhận. 14.10.1.3. “Huân chương Độc lập” hạng nhất để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhì, 10 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 04 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 04 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương; b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh. 14.10.2. Điều kiện tặng “Huân chương Độc lập” hạng nhì theo Điều 10 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ: 14.10.2.1. “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị-xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm). Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm); c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên. Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (03 nhiệm kỳ, từ 13 đến 15 năm). 14.10.2.2. “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị. 14.10.2.3. “Huân chương Độc lập” hạng nhì để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng ba, 10 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 03 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 03 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương; b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh. 14.10.3. Điều kiện tặng “Huân chương Độc lập” hạng ba theo Điều 11 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ: 14.10.3.1. “Huân chương Độc lập” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước; b) Tham gia cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương; c) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã giữ một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương hoặc người tham gia hoạt động liên tục ở chiến trường miền Nam thời kỳ chống Mỹ, đã đảm nhiệm chức vụ Huyện ủy viên hoặc chức vụ tương đương trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; d) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); đ) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (01 nhiệm kỳ, từ 03 đến 05 năm); Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân. Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (02 nhiệm kỳ, từ 08 đến 10 năm). 14.10.3.2. “Huân chương Độc lập” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gươngtrong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị. 14.10.3.3. “Huân chương Độc lập” hạng ba để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng nhất, 10 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương; b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; c) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 30 năm trở lên. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng; |
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen. |
Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen (báo cáo thành tích 10 năm) |
Số bộ hồ sơ: 4 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương độc lập
Tải về |
1. Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng
Tải về |
1. Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, tỉnh Hà Tĩnh (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch nước tặng Huân chương Độc lập các hạng - Hà Tĩnh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Giải quyết các hình thức khen thưởng thành tích đột xuất - Hà Tĩnh
- 2 Đề nghị khen thưởng thành tích đột xuất, gương người tốt, việc tốt - Hà Tĩnh
- 3 Tiếp nhận và đề nghị khen thưởng thành tích tham gia kháng chiến (Huân, huy chương các hạng) - Hà Tĩnh
- 4 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc khen thưởng thành tích kháng chiến - Hà Tĩnh