Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9459/BKHĐT-ĐTNN
V/v cấp tài Khoản báo cáo trực tuyến về tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017

 

Kính gửi:

- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Theo quy định tại Điều 71 Luật Đầu tư năm 2014, Điều 52 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật đầu tư, định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo về tình hình đầu tư nước ngoài trên địa bàn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Việc báo cáo được thực hiện trực tuyến trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015.

Trên cơ sở đó, các địa phương triển khai thực hiện báo cáo cũng như cấp tài Khoản, đôn đốc doanh nghiệp FDI báo cáo trên Hệ thống. Tuy nhiên, theo thống kê từ hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài tới thời điểm hiện tại mới chỉ có 9.506 dự án trên tổng số 24.544 dự án trên địa bàn cả nước được cấp tài Khoản báo cáo (Danh sách chi tiết theo địa phương gửi kèm theo).

Để việc báo cáo được thực hiện nghiêm túc theo quy định tại Điều 71 Luật Đầu tưĐiều 52 Nghị định 118/2015/NĐ-CP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ đạo các Ban Quản lý KCNC và Ủy ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW chỉ đạo các Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý KCN, KCX, KKT khẩn trương rà soát và triển khai cấp tài Khoản báo cáo cho toàn bộ các dự án FDI thuộc phạm vi quản lý và đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện việc báo cáo trực tuyến trên Hệ thống theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện chế độ báo cáo phải có các biện pháp nhắc nhở, xử phạt theo quy định tại Nghị định 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư. Đồng thời, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về đầu tư.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư trân trọng cảm ơn và mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan./.

(Thông tin chi tiết liên hệ: 080.48087/080.48973/0977.746.363)

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở KHĐT các tỉnh/TP trực thuộc trung ương;
- Ban Quản lý KCN, KCX, KKT, KCNC cấp tỉnh;
- Ban Quản lý KCNC Hòa Lạc;
- Vụ Quản lý các khu kinh tế để phối hợp;
- Lưu VT, ĐTNNĐN198

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Trung

 

STT

Cơ quan quản lý

Dự án đã cấp tài Khoản

Dự án chưa cấp tài Khoản

1

Sở KH&ĐT thành phố Hồ Chí Minh

1988

4515

2

Sở KH&ĐT Hà Nội

1582

2462

3

Sở KH&ĐT Bình Dương

93

1223

4

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Dương

191

1222

5

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai

550

701

6

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh

254

511

7

Ban Quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore

143

421

8

Sở KH&ĐT Long An

19

370

9

Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Long An

187

368

10

Sở KH&ĐT Đà Nẵng

54

337

11

Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công Nghiệp TPHCM

439

230

12

Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội

182

190

13

Sở KH&ĐT Bắc Ninh

175

179

14

Sở KH&ĐT Hưng Yên

79

165

15

Sở KH&ĐT Đồng Nai

55

157

16

Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu

34

140

17

Sở KH&ĐT Hải Phòng

204

138

18

Sở KH&ĐT Bà Rịa Vũng Tàu

65

126

19

Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Đà Nẵng

18

104

20

Sở KH&ĐT Quảng Nam

0

93

21

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc

135

86

22

Sở KH&ĐT Hải Dương

113

79

23

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước

67

72

24

Sở KH&ĐT Phú Thọ

10

63

25

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hải Dương

156

61

26

Sở KH&ĐT Bình Phước

0

56

27

Sở KH&ĐT Bắc Giang

70

55

28

Ban Quản lý các Khu kinh tế Hải Phòng

204

54

29

Sở KH&ĐT Thừa Thiên Huế

9

53

30

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam

118

48

31

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang

180

44

32

Sở KH&ĐT Vĩnh Phúc

50

36

33

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên

63

35

34

Sở KH&ĐT Kiên Giang

0

34

35

Sở KH&ĐT Lạng Sơn

0

33

36

Ban quản lý Khu công nghệ cao TP.HCM

25

27

37

Sở KH&ĐT Hà Nam

18

25

38

Sở KH&ĐT Lào Cai

2

25

39

Sở KH&ĐT Nghệ An

24

23

40

Sở KH&ĐT Cần Thơ

30

20

41

Sở KH&ĐT Khánh Hòa

30

20

42

Sở KH&ĐT Ninh Thuận

17

20

43

Sở KH&ĐT Quảng Ninh

47

19

44

Sở KH&ĐT Hòa Bình

10

17

45

Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ

8

17

46

Sở KH&ĐT Bình Thuận

93

16

47

Sở KH&ĐT Hậu Giang

0

16

48

Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên

0

16

49

Sở KH&ĐT Cao Bằng

2

14

50

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang

60

14

51

Sở KH&ĐT Thanh Hóa

54

12

52

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Thuận

15

12

53

Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

0

12

54

Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế

25

12

55

Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ninh

44

11

56

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long

14

10

57

Sở KH&ĐT Lâm Đồng

79

9

58

Sở KH&ĐT Sóc Trăng

2

9

59

Sở KH&ĐT Thái Bình

22

9

60

Ban Quản lý Khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo

0

9

61

Ban quản lý Khu Kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, Lạng Sơn

0

8

62

Ban quản lý khu kinh tế Phú Quốc

6

8

63

Sở KH&ĐT Đăk Nông

3

7

64

Sở KH&ĐT Ninh Bình

22

7

65

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình

36

7

66

Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong

38

7

67

Sở KH&ĐT Bến Tre

27

6

68

Sở KH&ĐT Cà Mau

1

6

69

Sở KH&ĐT Đăk Lăk

7

6

70

Sở KH&ĐT Hà Tĩnh

12

6

71

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam

28

6

72

Sở KH&ĐT Hà Giang

3

5

73

Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình

26

5

74

Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn

28

5

75

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định

23

5

76

Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh

45

5

77

Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai

0

5

78

Sở KH&ĐT Đồng Tháp

10

4

79

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng

1

4

80

Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Cao Bằng

7

4

81

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị

0

4

82

Sở KH&ĐT Bình Định

41

3

83

Sở KH&ĐT Lai Châu

0

3

84

Sở KH&ĐT Nam Định

48

3

85

Sở KH&ĐT Phú Yên

26

3

86

Sở KH&ĐT Quảng Bình

14

3

87

Sở KH&ĐT Thái Nguyên

28

3

88

Sở KH&ĐT Vĩnh Long

14

3

89

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình

20

3

90

Ban Quản lý các Khu Kinh tế Trà Vinh

14

3

91

Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An

28

3

92

Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai

34

3

93

Sở KH&ĐT Bạc Liêu

13

2

94

Sở KH&ĐT Kon Tum

7

2

95

Sở KH&ĐT Tiền Giang

29

2

96

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bến Tre

22

2

97

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk

0

2

98

Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh Cà Mau

2

2

99

Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Tây Ninh

205

2

100

Sở KH&ĐT Bắc Kạn

2

1

101

Sở KH&ĐT Điện Biên

0

1

102

Sở KH&ĐT Sơn La

8

1

103

Sở KH&ĐT Trà Vinh

18

1

104

Sở KH&ĐT Tuyên Quang

4

1

105

Ban quản lý các Khu công nghiệp Sơn La

1

1

106

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng

19

1

107

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ

60

1

108

Ban quản lý các Khu công nghiệp Yên Bái

2

1

109

Ban quản lý các khu kinh tế Kiên Giang

0

1

110

Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh An Giang

6

1

111

Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp

6

1

112

Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình

4

1

113

Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng

2

1

114

Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi

41

1

115

Ban quản lý Khu Kinh tế Hà Giang

1

1

116

Sở KH&ĐT An Giang

21

0

117

Sở KH&ĐT Gia Lai

1

0

118

Sở KH&ĐT Quảng Ngãi

4

0

119

Sở KH&ĐT Quảng Trị

3

0

120

Sở KH&ĐT Tây Ninh

63

0

121

Sở KH&ĐT Yên Bái

19

0

122

Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đắk Nông

1

0

123

Ban Quản lý các Khu công nghiệp Ninh Thuận

2

0

124

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang

5

0

125

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên

191

0

126

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định

39

0

127

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang

3

0

128

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Gia Lai

4

0