Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76916/CT-HTr
V/v: trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015

 

Kính gửi: Bà Vũ Thị Kiều Hòa
(Địa chỉ: C25 Yên Hòa, cầu Giấy, Hà Nội)

Cục thuế TP Hà Nội đã ban hành Công văn số 75401/CT-HTr ngày 27/11/2015 về việc trả lời chính sách thuế TNCN cho phiếu chuyển hồ sơ số 1108/PC-TCT ngày 22/10/2015 của Tổng cục Thuế và đơn đề nghị ngày 15/10/2015 của Bà Vũ Thị Kiều Hòa. Qua rà soát, đối chiếu phát hiện sai sót, Cục thuế TP Hà Nội đính chính lại nội dung đã hướng dẫn tại công văn số 75401/CT- HTr ngày 27/11/2015 của Cục thuế TP Hà Nội như sau:

Căn cứ Khoản 4, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ- CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

“4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:

...b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng c phiếu, quyền mua c phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán: thu nhp từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy đnh của Lut Doanh nghiệp. ”

Căn cứ Điều 16 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; Hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế quy định:

“Điều 16. Sửa đổi, b sung điểm a và điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:

“a) Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

a.1) Giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:

a.1.1) Đi với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyn nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.

a.1.2) Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo s sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyn nhượng.

b) Thuế suất và cách tính thuế:

Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyn nhượng chứng khoán từng lần.

Cách tính thuế:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

=

Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần

x

Thuế suất 0,1%

Căn cứ quy định trên, Bà Vũ Thị Kiều Hòa là cổ đông sở hữu một số cổ phần trong Công ty cổ phần TX, khi chuyển nhượng số cổ phần cho người khác, bà Vũ Thị Kiều Hòa phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán với thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

Công văn này thay thế công văn số 75401/CT-HTr ngày 27/11/2015 của Cục thuế TP Hà Nội.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Bà Vũ Thị Kiều Hòa được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT.HTr(2)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 76916/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần cho người khác do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 76916/CT-HTr
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 04/12/2015
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản