Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6817/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2019

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 8235/BTC-QLG ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính về chi phí thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ vê công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số 755/BTC-QLG ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính về điều hành giá xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 10368/BTC-QLG ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1081/BTC-QLG ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019 đến hết ngày 15 tháng 9 năm 2019 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 31/8/2019 (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít, kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

19.223

19.114

-109

-0,57

2. Xăng RON95-III

20.235

20.143

-92

-0,46

3. Dầu điêzen 0.05S

16.339

16.200

-139

-0,85

4. Dầu hỏa

15.327

15.362

+35

+0,23

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

13.828

14.090

+262

+1,89

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 100 đồng/lít;

- Xăng RON95: 400 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 400 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 400 đồng/lít;

- Dầu madút: 400 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

Không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các loại xăng dầu.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.114 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.143 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 16.200 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 15.362 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.090 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 16 tháng 9 năm 2019.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 16 tháng 9 năm 2019 đối với các mặt hàng xăng, dầu điêzen; không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 16 tháng 9 năm 2019 đối với các mặt hàng dầu hỏa, dầu mazut.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 16 tháng 9 năm 2019, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá Cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Anh Tuấn

 

GIÁ THÀNH PHẨM XĂNG DẦU THẾ GIỚI 15 NGÀY*
(01/9/2019 - 15/9/2019)

TT

Ngày

X92

X95

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

1/9/19

 

 

 

 

 

 

 

2

2/9/19

64.810

68.380

73.530

73.140

338.910

23,140

23,250

3

3/9/19

62.630

66.090

72.310

72.090

332.710

23,140

23,255

4

4/9/19

63.260

66.540

73.040

72.830

341.160

23,140

23,255

5

5/9/19

65.370

68.540

75.210

74.900

345.490

23,140

23,260

6

6/9/19

66.680

70.070

75.420

74.860

378.220

23,140

23,260

7

7/9/19

 

 

 

 

 

 

 

8

8/9/19

 

 

 

 

 

 

 

9

9/9/19

67.560

71.340

76.570

75.680

368.270

23,140

23,260

10

10/9/19

68.400

72.500

77.810

76.910

382.140

23,140

23,260

11

11/9/19

69.890

74.540

78.050

77.340

362.880

23,140

23,260

12

12/9/19

68.950

73.500

76.550

75.980

391.980

23,140

23,260

13

13/9/19

67.940

73.090

74.920

74.120

421.970

23,140

23,275

14

14/9/19

 

 

 

 

 

 

 

15

15/9/19

 

 

 

 

 

 

 

 

+/-ngày

0.000

0.000

0.000

0.000

0.000

0

0

 

Bquân

66.549

70.459

75.341

74.785

366.373

23,140

23,260

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởing tin Platt's (Platt Singapore).

**Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.



1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 100 đồng/lít xăng E5, 400 đồng/lít xăng RON95, 500 đồng/lít dầu điêzen, 500 đồng/lít dầu hỏa, 500 đồng/kg dầu madút.

2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 100 đồng/lít xăng E5, 400 đồng/lít xăng RON95, 400 đồng/lít dầu điêzen, 400 đồng/lít dầu hỏa, 400 đồng/kg dầu madút.