Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2211/TXNK-CST
V/v chính sách thuế đối với thiết bị khoa học thuộc công trình Tổ hợp Không gian khoa học

Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2018

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bình Định.

Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số 403/HQBĐ-NV ngày 10/4/2018 của Cục Hải quan tỉnh Bình Định báo cáo vướng mắc về việc miễn thuế thiết bị khoa học thuộc công trình Tổ hợp Không gian khoa học. Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến trao đổi như sau:

I. Về thuế nhập khẩu

1. Căn cứ Điều 19 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì: Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.

(1). Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 21 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

(2). Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Căn cứ để xác định máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

(3). Danh mục hoặc tiêu chí xác định tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

(4). Hồ sơ miễn thuế:

Ngoài hồ sơ quy định tại Điều 31 Nghị định này, tùy từng trường hợp cụ thể người nộp thuế phải nộp thêm một trong các giấy tờ sau:

a) Quyết định về việc thực hiện đề tài, chương trình, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và danh mục hàng hóa cần nhập khẩu để thực hiện đề tài, chương trình, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật khoa học và công nghệ: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

b) Văn bản xác nhận danh mục hàng hóa để phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, bộ chủ quản nơi có dự án, cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

c) Văn bản xác nhận danh mục hàng hóa để phục vụ đổi mới công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc cơ quan được Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.

(5). Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

2. Căn cứ Điều 21 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì: Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục.

(1). Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 20 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

(2). Căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

(3). Căn cứ xác định hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(4). Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

II. Về thuế giá trị gia tăng

1. Căn cứ điểm a khoản 17 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì: Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

2. Căn cứ khoản 12 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì: Giáo cụ dừng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, áp dụng thuế suất 5%.

3. Căn cứ Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì: Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Căn cứ các quy định trên, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Định trao đổi với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định để làm rõ hàng hóa dự định nhập khẩu của Sở Khoa học và Công nghệ nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hay giáo dục để áp dụng chính sách thuế theo quy định tại Điều 19 hay Điều 21 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và xác định thuế GTGT phải nộp theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT.

Trên đây là ý kiến của Cục Thuế xuất nhập khẩu trao đổi để Cục Hải quan tỉnh Bình Định hướng dẫn Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, CST (Lập 2b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Ngọc Hưng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2211/TXNK-CST năm 2018 về chính sách thuế đối với thiết bị khoa học thuộc công trình Tổ hợp Không gian khoa học do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành

  • Số hiệu: 2211/TXNK-CST
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 08/05/2018
  • Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/05/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản