Hệ thống pháp luật

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1450/LĐTBXH-KHTC
V/v xử lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công cuối năm 2014.

Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2015

 

Kính gửi:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Cục Người có công

Thực hiện Công văn số 5271/BTC-HCSN ngày 21/04/2015 của Bộ Tài chính về chuyển số dư kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2014 sang năm 2015, Bộ có ý kiến như sau:

1. Số dư dự toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng cuối năm 2014 của 22 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Cục Người có công được chuyển sang năm 2015 để tiếp tục sử dụng và quyết toán vào niên độ ngân sách 2015 theo chế độ quy định là 249.041.599.802đ (Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm).

2. Đối với số dư tạm ứng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng cuối năm 2014, được chuyển sang năm 2015 sử dụng và quyết toán theo chế độ quy định (không phải xét chuyển) theo quy định tại điểm a, khoản 5, mục I Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.

3. Ngoài số kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng được chuyển sang năm 2015 sử dụng và quyết toán theo chế độ quy định nêu tại điểm 1, 2 của Công văn này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, nộp trả ngân sách Nhà nước số dư kinh phí tạm ứng đã hết nhiệm vụ chi và làm thủ tục hủy số dư dự toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công cuối năm 2014 tại Kho bạc Nhà nước theo quy định không được chuyển sang năm 2015.

4. Đối với số dư dự toán 141.000.000.000đ kinh phí thực hiện đề án xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin, Bộ Tài chính đã thực hiện điều chỉnh giảm dự toán chi đảm bảo xã hội năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để điều chỉnh tăng dự toán chi đầu tư phát triển năm 2014 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam để thực hiện đầu tư nâng cấp cơ sở giám định gen theo Nghị quyết số 856/NQ-UBTVQH13 ngày 23/12/2014 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Quyết định số 3347/QĐ-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính.

5. Đối với kinh phí thực hiện tổng rà soát việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 27/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ đến cuối năm 2014 chưa sử dụng hết được chuyển sang tiếp tục sử dụng và quyết toán vào niên độ ngân sách năm 2015 (nếu chưa kết thúc) theo Công văn số 10324/BTC-HCSN ngày 28/7/2014 của Bộ Tài chính.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo để đơn vị biết, quản lý, sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đơn vị phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tàỉ chính) để hướng dẫn giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- KBNN nơi đơn vị giao dịch;
- Lưu: VT, Vụ KHTC.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH




Phạm Quang Phụng


 

PHỤ LỤC 01

PHỤ LỤC CHUYỂN SỐ DƯ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG NĂM 2014 SANG NĂM 2015
(Kèm theo công văn số 1450/LĐTBXH-KHTC ngày 23/4/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung

Tổng cộng

Trong đó

KBNN

Tên KBNN

Kinh phí thực hiện công tác mộ nghĩa trang liệt sĩ

Kinh phí chi h trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng điều dưỡng

Kinh phí trợ cấp hàng tháng, một ln, khác

Kinh phí chi qun lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi NCC

Kinh phí Đề án xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin theo Quyết định số 150

 

Loại - Khoản: 520-527

249.041.599.802

14.839.161.067

1.684.021.100

84.490.782.635

1.155.785.000

146.871.850.000

 

 

1

Bà Rịa-Vũng Tàu

935.000.000

935.000.000

0

0

0

0

 

 

 

Khu di tích lịch sử Đền thờ E33 huyện Châu Đức

935.000.000

935.000.000

 

 

 

 

1715

KBNN Châu Đức

2

Yên Bái

1.449.000.000

1.449.000.000

0

0

0

0

 

 

 

Đền thờ liệt sĩ thị xã Nghĩa lộ

1.449.000.000

1.449.000.000

 

 

 

 

2561

KBNN Yên Bái

3

Bạc Liêu

3.000.000.000

3.000.000.000

0

0

0

0

 

 

 

Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh

3.000.000.000

3.000.000.000

 

 

 

 

0911

KBNN Bạc Liêu

4

Bình Định

5.465.600.000

0

0

5.465.600.000

0

0

 

 

 

Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH

5.465.600.000

 

 

5.465.600.000

 

 

 

KBNN các huyện

5

Bình Dương

2.523.860.545

2.523.860.545

0

0

0

0

 

 

5.1

Nghĩa trang liệt sĩ huyện Bến Cát

2.250.000.000

2.250.000.000

 

 

 

 

1812

KBNN Bến Cái

5.2

Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh

273.860.545

273.860.545

 

 

 

 

1811

KBNN Bình Dương

6

Đà Nẵng

227.668.750

227.668.750

0

0

0

0

 

 

 

Nghĩa trang Hòa Vang

227.668.750

227.668.750

 

 

 

 

0162

KBNN Hòa Vang

7

Khánh Hòa

515.691.000

13.292.000

1.899.000

500.000

500.000.000

0

 

 

7.1

Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung

5.067.000

5.067.000

 

 

 

 

 

KBNN Khánh Hòa

7.2

Nghĩa trang liệt sĩ H.Khánh Sơn

3.191.000

3.191.000

 

 

 

 

2064

KBNN Khánh Hòa

7.3

Nghĩa trang liệt sĩ H.Khánh vĩnh

5.034.000

5.034.000

 

 

 

 

2066

KBNN Khánh Hòa

7.4

Trung lâm điều dưỡng và chăm sóc NCC

1.899.000

 

1.899.000

 

 

 

2061

KBNN Khánh Hòa

7.5

Trợ cấp thờ cúng

500.000

 

 

500.000

 

 

 

KBNN các huyện

7.6

Kinh phí chi quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi NCC tại VP Sở

500.000.000

 

 

 

500.000.000

 

2061

KBNN Khánh Hòa

8

Lâm Đồng

1.807.600.000

1.100.000.000

0

707.600.000

0

0

 

 

8.1

Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH

707.600.000

 

 

707.600.000

 

 

 

KBNN các huyện

8.2

Nghĩa trang liệt sĩ H. Đam Rông

1.100.000.000

1.100.000.000

 

 

 

 

2872

KBNN Đam Rông

9

Quảng Bình

11.254.729.432

0

0

11.254.729.432

0

0

 

 

9.1

Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH

11.254.729 432

 

 

11.254.729.432

 

 

 

KBNN các huyện

10

Hải Dương

1.474.852.100

0

1.474.852.100

0

0

0

 

 

 

Hỗ trợ XD, sửa chữa TT Điều dưỡng NCC

1.474.852.100

 

1.474.852.100

 

 

 

0366

KBNN Chí Linh

11

Bắc Giang

641.187.000

421.587.000

0

219.600.000

0

0

 

 

11.1

Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH

219.600.000

 

 

219.600.000

 

 

 

KBNN các huyện

11.2

Đền thờ liệt sĩ huyện Tân Yên

221.587.000

221.587.000

 

 

 

 

1161

KBNN Bắc Giang

11.3

Nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn Q.Trị

200.000.000

200.000.000

 

 

 

 

1161

KBNN Bắc Giang

12

Bình Thuận

1.129.587.372

1.129.587.372

0

0

0

0

 

 

 

Nâng cấp, sửa chữa mộ liệt sĩ tại nghĩa trang của tỉnh

1.129.587.372

1.129.587.372

 

 

 

 

1661

KBNN Bình Thuận

13

Quảng Ngãi

8.296.000.000

0

0

8.296.000.000

0

0

 

 

 

Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH

8.296.000.000

 

 

8.296.000.000

 

 

 

KBNN tỉnh, huyện

14

Thái Nguyên

24.400.000

0

0

24.400.000

0

0

 

 

 

Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH

24.400.000

 

 

24.400.000

 

 

2263

KBNN Phổ Yên

15

Thanh Hóa

15.354.847.832

0

0

15.354.847.832

0

0

 

 

 

Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH

15.354.847.832

 

 

15.354.847.832

 

 

1361

KBNN Thanh Hóa

16

Tin Giang

28.378.400

28.378.400

0

0

0

0

 

 

16.1

Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Tiền Giang

7.535.400

7.535 400

 

 

 

 

0561

KBNN Tiền Giang

16.2

Nghĩa trang liệt sĩ H.Cái Bè

10.799.600

10.799.600

 

 

 

 

16.3

Nghĩa trang liệt sĩ H Cai Lậy

7.774.800

7.774.800

 

 

 

 

16.4

Nghĩa trang liệt sĩ H.chợ Gạo

2.268.600

2.268.600

 

 

 

 

17

Bắc Cn

3.120.857.000

2.010.787.000

207.270.000

902.800.000

0

0

 

 

17.1

Nghĩa trang liệt sĩ Phú Thông

2.010.787.000

2.010.787.000

 

 

 

 

2311

KBNN Bắc Kạn

17.2

Kinh phí cải tạo CT TT Điều dưỡng NCC và Bảo trợ tỉnh Bắc Cạn

207.270.000

 

207.270.000

 

 

 

17.3

Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH

902.800.000

 

 

902.800.000

 

 

18

Hà Tĩnh

2.602.785.000

2.000.000.000

0

0

602.785.000

0

 

 

18.1

Nghĩa trang liệt sĩ H.Cẩm Xuyên

2.000.000.000

2.000.000.000

 

 

 

 

1468

KBNN Cẩm Xuyên

18.2

Kinh phí thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin NCC

602.785.000

 

 

 

602.785.000

 

 

 

19

Phú Yên

4.318.800.000

0

0

4.318.800.000

0

0

 

 

 

Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH

4.318.800.000

 

 

4.318.800.000

 

 

2161

KBNN Phú Yên

20

Đồng Nai

353.432.000

0

0

353.432.000

0

0

 

 

 

Kinh phí giám định y khoa

353.432.000

 

 

353.432.000

 

 

1761

KBNN Đồng Nai

21

Bến Tre

37.392.372.371

0

0

37.392.372.371

0

0

 

 

 

Chi trả trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH

37.392.372.371

 

 

37.392.372.371

 

 

0611

KBNN Bến Tre

22

Tha Thiên Huế

200.101.000

0

0

200.101.000

0

0

 

 

 

Chi trợ cấp một lần

200.101.000

 

 

200.101.000

 

 

1611

KBNN T.T. Huế

23

Cc Người có công

146.924.850.000

0

0

0

53.000.000

146.871.850.000

 

 

23.1

Thực hiện Đề án theo QĐ 150/20 13/QĐ-TTg

146.871.850.000

 

 

 

 

146.871.850.000

0012

KBNN Ba Đình

23.2

Kinh phí giám sát nâng cấp phần mềm quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công

53.000.000

 

 

 

53.000.000

 

 


PHỤ LỤC 02

PHỤ LỤC SỐ DƯ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG NĂM 2014 KHÔNG ĐƯỢC CHUYỂN SANG NĂM 2015
(Kèm theo công văn số 1450/LĐTBXH-KHTC ngày 23/4/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung

Tổng cộng

Trong đó

Kinh phí thực hiện công tác mộ nghĩa trang liệt sĩ

Kinh phí Đề án xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin theo Quyết định số 150

 

Tổng cộng

1.553.582.306

94.261.600

1.459.320.706

1

Đà Nẵng

54.511.000

54.511.000

0

1.1

Nghĩa trang Quận Ngũ Hành

43.070.000

43.070.000

 

1.2

Nghĩa trang liệt sĩ TP Đà Nẵng

11.441.000

11.441.000

 

2

Hà Tĩnh

39.750.600

39.750.600

0

 

Nghĩa trang liệt sĩ H. Kỳ Anh

39.750.600

39.750.600

 

3

Cục Người có công

1.459.320.706

0

1.459.320.706

 

Thực hiện Đề án theo QĐ 50/2013/QĐ-TTg

1.459.320.706

 

1.459.320.706

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1450/LĐTBXH-KHTC năm 2015 về chuyển số dư kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2014 sang năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

  • Số hiệu: 1450/LĐTBXH-KHTC
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 23/04/2015
  • Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Người ký: Phạm Quang Phụng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/04/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản