Thủ tục hành chính: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân - Bến Tre
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BTR-281770-TT |
Cơ quan hành chính: | Bến Tre |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 15 ngày (Không tính thời gian Chi cục thuế cấp huyện xác định đơn giá chuyển mục đích sử dụng đất). Thời gian quy định trên được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chỉnh lý) |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc qua đường bưu điện) trong giờ hành chính
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý. |
Bước 2: | Chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất (nếu cần). |
Bước 3: | Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; |
Bước 4: | Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, người được xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nhận Thông báo nộp tiền sử dụng đất. Sau khi nộp tiền thuê đất tại cơ quan thuế, cá nhân đến nộp biên nhận thuế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. |
Bước 5: | - Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. |
Bước 6: | Đến hẹn, Hộ gia đình, cá nhân cộng đồng dân cư mang biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện đóng phí, lệ phí để nhận kết quả. |
Bước 7: | Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu); |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính); |
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất; |
Tờ khai tiền sử dụng đất. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai tiền sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đối với khu vực khác (nông thôn) | 14.000 đồng |
1. Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đối với các phường | 28.000 đồng |
1. Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2015 công bố 07 thủ tục hành chính ban hành mới, 42 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân - Bến Tre
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức - Bến Tre
- 2 Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao - Bến Tre