Thủ tục hành chính: Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân - Hà Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HGI-037452-TT |
Cơ quan hành chính: | Hà Giang |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp – Nông thôn, Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân xã, thị trấn |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân thời hạn giải quyết 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa: Chưa quy định thời gian giải quyết) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | * Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa” thì các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thoả thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; và nộp một bộ hồ sơ hợp lệ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án và chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa chính. - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định. - Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm xem xét, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi và gửi cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. *Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân được thực hiện như sau: - Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ hợp lệ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất - Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận. |
Thành phần hồ sơ
* Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa” gồm:
- Văn bản thoả thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có); - Văn bản ủy quyền xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có). * Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân: - Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có) - Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Văn bản ủy quyền xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí địa chính | - Khu vực đô thị: 25.000đ/giấy;- Khu vực nông thôn: 10.000đ/giấy. | |
Lệ phí trước bạ (nếu có) trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính | Phần diện tích phải thực hiện nghĩa vụ tài chính x giá đất x phần trăm phải thực hiện nghĩa vụ tài chính | |
Thẩm định cấp quyền sử dụng đất | 50.000 đồng đối thị trấn. 35.000 đồ ng đối các xã | |
Tiền sử dụng đất (nếu có) trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính | Tiền sử dụng đất (nếu có) trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính |
1. Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân - Hà Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!