Thủ tục hành chính: Cấp mới Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển - Quảng Ngãi
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNG-BS305 |
Cơ quan hành chính: | Quảng Ngãi |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Giao thông vận tải |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép lái xe |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Đối với tổ chức, cá nhân: Cá nhân nộp hồ sơ dự sát hạch tại cơ sở được phép đào tạo lái xe. Cơ sở đào tạo hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe do cơ sở đào tạo gửi; tiến hành kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch theo quy định, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ. Khi hồ sơ đã hợp lệ thì tổ chức sát hạch. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. - Thời gian tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ: Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần (trừ những ngày nghỉ Lễ, nghỉ Tết theo quy định). + Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Đủ độ tuổi: Hạng B1, B2 từ 18 tuổi trở lên; Hạng C từ 21 tuổi trở lên; Hạng D, FC từ 24 tuổi trở lên; Hạng E, FD từ 27 tuổi trở lên;
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau: + B1 lên B2: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 12.000km lái xe an toàn; + B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng: thời gian hành nghề 03 năm trở lên và 50.000km lái xe an toàn trở lên; + B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề 05 năm trở lên và 100.000km lái xe an toàn trở lên. - Đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
(1) Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT; + Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; + Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. + Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C; + Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo có tên của người dự sát hạch. |
(2) Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B2, C, D, E và các hạng F, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT; + Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; + Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. + Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật; + Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch); + Bản sao chụp giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe). + Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nâng hạng; + Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo có tên của người dự sát hạch nâng hạng. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn.
Tải về |
1. Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
Tải về |
1. Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí (không bao gồm học phí đào tạo lái xe): | (1) Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4):- Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần;- Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.(Theo Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ Tài chính)(2) Đối với thi sát hạch lái xe ôtô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):- Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần;- Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần;- Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần. |
1. Thông tư 23/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Lệ phí cấp Giấy phép lái xe | 135.000 đồng |
1. Thông tư 73/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp mới Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển - Quảng Ngãi
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay