Thủ tục hành chính: Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (đối với tổ chức) - Thanh Hóa
Thông tin
Số hồ sơ: | T-THA-010854-TT |
Cơ quan hành chính: | Thanh Hóa |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Giám đốc Sở Xây dựng |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Xây dựng Thanh Hoá |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Chuẩn bị hồ sơ: | Tổ chức có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định |
Tiếp nhận hồ sơ: | a) Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng, số 36, Đại Lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa.
b) Thời gian: Giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). c) Trình tự: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, đối chiếu hồ sơ gốc đối với các bản sao: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp; +Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
Xử lý hồ sơ: | - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về phòng Quản lý Nhà và thị trường bất động sản;
- Trong thời hạn 05 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ), phòng kiểm tra hồ sơ và liên hệ với tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận sắp xếp thời gian để cùng với phòng kiểm tra thực trạng nhà ở; - Sau khi kiểm tra hồ sơ và thực trạng nhà ở (có biên bản kiểm tra ghi các thông số thực trạng từng hạng mục công trình), phòng Quản lý Nhà và thị trường bất động sản có trách nhiệm thông báo những nội dung, yêu cầu bổ sung (nếu có) về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để thông báo cho tổ chức có yêu cầu thực hiện (Thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời gian giải quyết công việc); - Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận phòng Quản lý Nhà và thị trường bất động sản, có trách nhiệm viết thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp giấy biết lý do; - Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận phòng Quản lý Nhà và thị trường bất động sản có trách nhiệm thể hiện các nội dung và xác nhận vào bản vẽ sơ đồ nhà ở, trình Giám đốc sở ký Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (TUQ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), đóng dấu Ủy ban nhân dân tỉnh. - Phòng Quản lý Nhà và thị trường bất động sản vào sổ đăng ký, viết thông báo thu lệ phí cấp giấy chứng nhận; Chuyển Giấy chứng nhận kèm theo thông báo thu lệ phí về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của sở để trả cho tổ chức; - Định kỳ hàng quí phòng phải có văn bản thông báo để Ủy ban nhân dân cấp xã biết danh sách những trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thuộc địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý. |
Trả kết quả: | a) Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở xây dựng.
b) Thời gian trả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thư 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). c) Trình tự trả: + Đến hẹn, Chủ sở hữu (hoặc Đại diện chủ sở hữu) đem phiếu hẹn đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn người nhận kết quả đến Bộ phận tài vụ nộp lệ phí; + Bộ phận tài vụ viết Biên lai thu tiền phí, lệ phí theo quy định, người nhận kết quả nộp lệ phí và nhận 1 liên biên lai; + Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, thu bản chính giấy phép xây dựng (Nếu công trình được chuyển nhượng thì thu giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, chuyển về phòng quản lý Nhà và thị trường bất động sản để lưu hồ sơ), trao Giấy chứng nhận cho tổ chức; Người nhận ký vào sổ giao nhận và ký vào sổ đăng ký, nhận Giấy chứng nhận. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các trường hợp không thuộc diện được sở hữu nhà ở hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở | Chưa có văn bản! |
Nhà ở đã có quyết định hoặc thông báo giải toả, phá dỡ hoặc đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Chưa có văn bản! |
Nhà ở mà Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế có cam kết khác | Chưa có văn bản! |
Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | Chưa có văn bản! |
Những trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
Nhà nằm trong khu vực cấm xây dựng hoặc lấn chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử, văn hoá đã được xếp hạng. |
Chưa có văn bản! |
Trường hợp có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở mà chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (có mẫu, 01 bản chính) |
Bản sao giấy tờ về tạo lập nhà ở theo quy định tại Điều 43 Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006. Đối với tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy chứng nhận thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao Quyết định thành lập. Đối với người Việt nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp giấy chứng nhận thì phải có bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại việt nam (01 bản sao). |
Bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng nhà ở theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 của Luật nhà ở, bản vẽ sơ đồ nhà ở đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 của Luật nhà ở, trừ trường hợp trong giấy tờ về tạo lập nhà ở quy định tại điểm b khoản này đã có bản vẽ sơ đồ và trên thực tế có thay đổi (01 bản chính) |
Lưu ý: Bản sao các văn bản và các giấy tờ về tạo lập nhà ở, công trình xây dựng không phải công chứng; Khi đến nộp hồ sơ, người đề nghị cấp giấy phải đem theo bản chính để đối chiếu |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
n đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Tải về |
1. Thông tư 05/2006/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 90/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở | +Khu vực Thành phố:400.000đ/1 giấy;+Khu vực Thị xã: 300.000đ/1 giấy;+ Khu vực còn lại: 200.000đ/1 giấy |
1. Quyết định 223/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nội dung chi lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (đối với tổ chức) - Thanh Hóa
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với nhà ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho cá nhân trong nước được tạo lập từ trước ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành (01/7/2006) - Thanh Hóa
- 2 Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với nhà ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho Người Việt Nam định cư ở nước ngoài - Thanh Hóa
- 3 Cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với trường hợp chuyển nhượng nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (đối với tổ chức) - Thanh Hóa
- 4 Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (trường hợp giấy chứng nhận đã được cấp bị mất, hoặc rách nát) (đối với tổ chức) - Thanh Hóa
- 5 Xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (đối với tổ chức) - Thanh Hóa
- 6 Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân trong nước có nhà ở được tạo lập từ ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành (01/7/2006) - Thanh Hóa
- 7 Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân trong nước có nhà ở được tạo lập từ trước ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành (01/7/2006) - Thanh Hóa
- 8 Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài - Thanh Hóa