Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-BS154 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Tổng cục Hải quan |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | - 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, đối với trường hợp phải tổ chức xác minh thì thời hạn cấp phép là không quá 15 ngày làm việc ( đối với cấp Cục)
- 05 ngày cấp Tổng cục |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép nhập khẩu xe ôtô, xe mô tô |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc quản lý trên địa bàn cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú |
Bước 2: | Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, đối với trường hợp phải tổ chức xác minh thì thời hạn cấp phép là không quá 15 ngày làm việc (đối với cấp Cục)
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - Xác minh theo yêu cầu của Tổng cục Hải quan và có Biên bản làm việc kèm theo - Gửi hồ sơ lên Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định |
Bước 3: | Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kèm hồ sơ của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc thẩm định, phối hợp với Cục Điều tra chống buôn lậu trong trường hợp cần thiết và trình Lãnh đạo Cục để ra quyết định đồng ý cấp giấy phép hay đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải bổ sung hồ sơ hoặc làm rõ thêm một số nội dung |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương được nhập khẩu 01 chiếc xe ôtô cá nhân đang sử dụng
- Xe ôtô đang sử dụng phải được đăng ký sử dụng ở nước định cư hoặc nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm hoàn tất thủ tục cấp sổ hộ khẩu thường trú tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương - Xe ô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Đã đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) ít nhất là 6 (sáu) tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam - Xe mô tô phải được đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam, thời điểm được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam được xác định trên sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp - Xe mô tô phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam - Xe mô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm mô tô về đến cảng Việt Nam - Xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu - Xe mô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô: 01 bản chính |
Hộ chiếu nước ngoài/ hộ chiếu Việt Nam: 01 bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực từ bản chính kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu |
Sổ hộ khẩu thường trú: 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để đối chiếu |
Giấy đăng ký lưu hàng hoặc giấy hủy đăng ký lưu hàng xe ô tô, xe mô tô |
Vận tải đơn: 01 bản chính và 01 bản sao |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch
Tải về |
1. Thông tư 190/2011/TT-BTC quy định mẫu tờ khai, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch và chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng tờ khai, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | 20.000 đồng/Tờ khai |
1. Thông tư 172/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1842/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực bản sao từ bản chính (tiếng việt) - Bộ Tư pháp |
2. Kê khai, nộp thuế xe ô tô, xe mô tô khi chuyển nhượng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương - Bộ Tài chính |
Lược đồ Cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!